Đăng bởi Admin, 2021-05-14 15:22:47
· Được sử dụng để gián tiếp trích dẫn điều gì đó mà người ta đã nghe được từ người khác.
· Kết hợp sau danh từ
받침X |
받침O |
마리코 마리코라고 하다 |
스티븐 스티븐이라고 하다.
|
예)
Ø 저는 마리코라고 해요.
Ø 저는 스티븐이라고 합니다.
Ø 약속 시간이 언제라고 했어요? - 정우 씨가 한 시라고 했어요.
Ø 이것은 한국의 전통 옷입니다. 한국어로 '한복'이라고 합니다.
Người ta có thể giới thiệu bản thân trực tiếp với “저는 김철수입니다” (Tôi là Kim Cheolsoo), hoặc gián tiếp hơn với thành ngữ “저는 김철수라고 합니다." (theo nghĩa đen, tôi được gọi là Kim Chocolsoo). Mặc dù bản dịch theo nghĩa đen có vẻ hơi lúng túng trong Tiếng Anh, cách diễn đạt gián tiếp rất phổ biến và tự nhiên trong tiếng Hàn và thường được sử dụng trong các môi trường chính thức.